Danh mục sản phẩm
Tin tức
Tiện ích - liên kết
hóa chất cơ bản
KOH - Potassium hydroxide 90%
Mã sản phẩm:- CHI TIẾT SẢN PHẨM
- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
KOH - Potassium hydroxide 90% - Kali hiđroxit
- Tên sản phẩm: Potassium hydroxide 90%
- Tên gọi khác: Potassium hydrate; Caustic potash;Kaliumhydroxid; Kaliumhydroxyde; Potassa; Kali hydroxite, Potassium hydroxide
- Công Thức: KOH.
- Ngoại Quan: Dạng vảy màu trắng, là chất kiềm ăn da mạnh, dễ hòa tan trong nước.
- Qui cách: 25kg/bao
- Xuất xứ: Hàn Quốc, Trung Quốc
- Mô tả: Kali hiđroxit (công thức hóa học: KOH) là một hiđroxit kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm. Nó hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này do độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn. Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000-800.000 tấn hợp chất này, ước tính sản lượng hàng năm của NaOH cao gấp 100 lần KOH. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm cũng như các hóa chất có chứa kali khác.
- Tính chất vật lý: Kali hydroxit: Tinh thể không màu, tnc = 404oC, ts = 1.324oC. Dễ tan trong nước và phát nhiệt mạnh: ở 20oC, 100 g nước hoà tan được 112g KOH. Thuộc loại kiềm mạnh; hấp thụ nước và khí cacbonic (CO2) trong không khí, tạo thành kali cacbonat K2CO3. Dung dịch nước KOH ăn mòn thủy tinh; KOH nóng chảy ăn mòn sứ (trong môi trường có không khí), platin.
- Tính chất hóa học của potassium hydroxit:
Kali hydroxit là 1 bazo mạnh nên nó mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 bazo
Bazơ tan làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím hóa xanh, phenolphtalin không màu hóa hồng).
KOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Kali hydroxit phản ứng trao đổi với dung dịch muối (sản phẩm phải có kết tủa ↓)
KOH tác dụng với axit tạo muối và nước
- Điều chế Kali hydroxit: KOH điều chế bằng cách điện phân dung dịch kali clorua KCl có màng ngăn.
- Các yêu cầu về môi trường và an toàn: KOH không độc hại. Khi tiếp xúc cần sử dụng các trang bị bảo vệ cá nhân thông thường như khẩu trang, găng tay, kính bảo vệ mắt, áo bảo hộ. . ..
- Ứng dụng :
- Dùng để sản xuất các hợp chất có chứa Kali như K2CO3 và các hợp chất khác.
- KOH được dùng trong sản xuất các chất tẩy trắng, xà phòng lỏng ...
- Chúng còn được dùng trong sản xuất phân bón, hóa chất nông nghiệp, thuốc nhuộm.
- Potassium Hydroxide dùng để sản xuất các hợp chất có chứa Kali như K2CO3 và các hợp chất khác. KOH được dùng trong sản xuất các chất tẩy trắng, xà phòng lỏng … KOH còn được dùng trong sản xuất phân bón, hóa chất nông nghiệp, pin alkaline và thuốc nhuộm.
- Kali hydroxit chủ yếu được sử dụng để điều chỉnh độ kiềm (pH) của các hệ dung dịch ức chế bằng muối kali clorua hoặc phèn nhôm kali.
- KOH phần lớn các ứng dụng của chất này đo độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn.